對 話 一 Duìhuà yī, Hội thoại 1
如 玉 : 這 個 黃 色 的 水 果 叫 什 麼 ?
Rú Yù: Zhè ge huáng sè de shuǐ guǒ jiào shén me?
Như Ngọc: Loại quả màu vàng này gọi là gì vậy?
月 美 : 芒 果 。 給 妳 一 塊 , 吃 吃 看 。
Yuè Měi: Máng guǒ. Gěi nǐ yī kuài, chī chī kàn.
Nguyệt Mỹ: Xoài. Cho cậu một miếng, ăn thử xem.
如 玉 : 好 , 謝 謝 。 [taking a bite] 香 香 的 、 甜 甜 的 , 很 好 吃 。
Rú Yù: Hǎo, xiè xiè. [taking a bite] Xiāng xiāng de, tián tián de, hěn hǎo chī.
Như Ngọc: Được, cảm ơn. [cắn một miếng] Thơm thơm, ngọt ngọt, ngon quá.
月 美 : 昨 天 明 華 給 我 們 的 那 種 水 果 , 紅 色 的 , 叫 什 麼 ?
Yuè Měi: Zuó tiān Míng Huá gěi wǒ men de nà zhǒng shuǐ guǒ, hóng sè de, jiào shén me?
Nguyệt Mỹ: Loại quả mà hôm qua Minh Hoa đưa cho chúng ta, màu đỏ, gọi là gì nhỉ?
如 玉 : 妳 說 的 是 西 瓜 吧 ?
Rú Yù: Nǐ shuō de shì xī guā ba?
Như Ngọc: Cậu nói là dưa hấu phải không?
月 美 : 對 ! 對 ! 對 ! 臺 灣 有 很 多 好 吃 的 水 果 。
Yuè Měi: Duì! Duì! Duì! Tái wān yǒu hěn duō hǎo chī de shuǐ guǒ.
Nguyệt Mỹ: Đúng! Đúng! Đúng! Đài Loan có rất nhiều loại quả ngon.
如 玉 : 我 以 前 不 喜 歡 吃 水 果 , 現 在 很 喜 歡 了 。
Rú Yù: Wǒ yǐ qián bù xǐ huān chī shuǐ guǒ, xiàn zài hěn xǐ huān le.
Như Ngọc: Trước đây tôi không thích ăn hoa quả, bây giờ thì rất thích rồi.
月 美 : 越 南 的 水 果 也 很 好 吃 。
Yuè Měi: Yuè Nán de shuǐ guǒ yě hěn hǎo chī.
Nguyệt Mỹ: Hoa quả của Việt Nam cũng rất ngon.
如 玉 : 要 是 有 機 會 , 我 想 吃 吃 看 。
Rú Yù: Yào shì yǒu jī huì, wǒ xiǎng chī chī kàn.
Như Ngọc: Nếu có cơ hội, tôi muốn ăn thử.
月 美 : 妳 來 越 南 , 我 一 定 請 妳 吃 。
Yuè Měi: Nǐ lái Yuè Nán, wǒ yī dìng qǐng nǐ chī.
Nguyệt Mỹ: Nếu cậu đến Việt Nam, nhất định tôi sẽ mời cậu ăn.