對 話 二 Duìhuà èr, Hội thoại 2
月 美 : 田 中 , 你 是 什 麼 時 候 來 臺 灣 工 作 的 ?
Yuè Měi: Tián Zhōng, nǐ shì shénme shíhou lái Táiwān gōngzuò de?
Nguyệt Mỹ: Điền Trung, anh đến Đài Loan làm việc khi nào vậy?
田 中 : 去 年 , 我 已 經 在 臺 灣 工 作 一 年 了 。
Tián Zhōng: Qùnián, wǒ yǐjīng zài Táiwān gōngzuò yī nián le.
Điền Trung: Năm ngoái, tôi đã làm việc ở Đài Loan được một năm rồi.
月 美 : 為 什 麼 你 們 公 司 要 替 你 付 學 費 ?
Yuè Měi: Wèishénme nǐmen gōngsī yào tì nǐ fù xuéfèi?
Nguyệt Mỹ: Tại sao công ty của anh lại trả học phí cho anh?
田 中 : 因 為 我 們 公 司 跟 臺 灣 人 做 生 意 。 老 闆 希 望 我 們 都 會 說 中 文 。
Tián Zhōng: Yīnwèi wǒmen gōngsī gēn Táiwān rén zuò shēngyì. Lǎobǎn xīwàng wǒmen dōu huì shuō Zhōngwén.
Điền Trung: Bởi vì công ty chúng tôi làm ăn với người Đài Loan. Sếp hy vọng tất cả chúng tôi đều biết nói tiếng Trung.
月 美 : 我 覺 得 你 們 公 司 真 好 。
Yuè Měi: Wǒ juédé nǐmen gōngsī zhēn hǎo.
Nguyệt Mỹ: Tôi thấy công ty của anh thật tốt.
田 中 : 對 了 , 妳 回 國 以 後 , 打 算 做 什 麼 ?
Tián Zhōng: Duìle, nǐ huíguó yǐhòu, dǎsuàn zuò shénme?
Điền Trung: À đúng rồi, sau khi cô về nước, cô định làm gì?
月 美 : 我 回 國 以 後 , 也 想 找 個 有 機 會 說 中 文 的 工 作 。
Yuè Měi: Wǒ huíguó yǐhòu, yě xiǎng zhǎo ge yǒu jīhuì shuō Zhōngwén de gōngzuò.
Nguyệt Mỹ: Sau khi tôi về nước, tôi cũng muốn tìm một công việc có cơ hội nói tiếng Trung.
田 中 : 不 錯 , 這 樣 的 工 作 在 你 們 國 家 好 找 嗎 ?
Tián Zhōng: Búcuò, zhèyàng de gōngzuò zài nǐmen guójiā hǎo zhǎo ma?
Điền Trung: Hay đấy, công việc như vậy ở đất nước của cô có dễ tìm không?
月 美 : 不 知 道 好 不 好 找 , 我 試 試 看 。
Yuè Měi: Bù zhīdào hǎo bù hǎo zhǎo, wǒ shìshi kàn.
Nguyệt Mỹ: Không biết có dễ tìm không, tôi thử xem sao.
田 中 : 要 是 難 找 呢 ?
Tián Zhōng: Yàoshi nán zhǎo ne?
Điền Trung: Nếu khó tìm thì sao?
月 美 : 那 麼 我 再 來 臺 灣 學 中 文 。
Yuè Měi: Nàme wǒ zài lái Táiwān xué Zhōngwén.
Nguyệt Mỹ: Vậy thì tôi sẽ đến Đài Loan học tiếng Trung một lần nữa.
田 中 : 太 好 了 ! 那 我 們 就 可 以 再 見 面 了 。
Tián Zhōng: Tài hǎo le! Nà wǒmen jiù kěyǐ zài jiànmiàn le.
Điền Trung: Tuyệt quá! Vậy là chúng ta có thể gặp lại nhau rồi.