Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    II. Dấu hiệu bổ nghĩa (de)

    Chức năng: (de) được dùng giữa thành phần bổ nghĩa và danh từ chính.

    1. 漂亮的小姐 (piàoliàng de xiǎojiě) – cô gái trẻ xinh đẹp
    2. 咖啡 (hǎohē de kāfēi) – cà phê ngon
    3. 的房子 (hěn hǎokàn de fángzi) – ngôi nhà rất đẹp


    Cách dùng:
    Lưu ý rằng (de) có thể được lược bỏ khi thành phần bổ nghĩa và danh từ chính thường được sử dụng cùng nhau. Ví dụ, khi nói về quốc tịch, người ta nói 國人? (Něi guó rén?) ‘người nước nào?’, thay vì *國的 (Něi guó de rén). Người ta nói 臺灣 (Táiwān rén) ‘người Đài Loan’ thay vì *臺灣 (Táiwān de rén).