Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    Chức năng: dōu được sử dụng để chỉ ra rằng tất cả các mục được đề cập bởi chủ ngữ hoặc danh từ tân ngữ đều có điểm chung.

    們都陳。
    (Wǒmen dōu xìng Chén.)
    Tất cả chúng tôi đều mang họ Trần.

    的兄弟姐妹都
    (Tā de xiōngdì jiěmèi dōu hěn hǎokàn.)
    Anh chị em của anh ấy đều đẹp.

    兩個房子的(房子)。
    (Zhè liǎng ge fángzi dōu shì tā de (fángzi).)
    Cả hai ngôi nhà này đều là của anh ấy.

    Cấu trúc: dōu là một phó từ, được đặt sau danh từ mà nó liên quan và trước cụm động từ chính, tức là Danh từ + dōu + VP.

    們都美國人。
    (Wǒmen dōu shì Měiguó rén.)
    Tất cả chúng tôi đều là người Mỹ.

    爸爸媽媽都要咖啡。
    (Nǐ bàba māma dōu yào hē kāfēi.)
    Cả bố và mẹ của bạn đều muốn uống cà phê.

    李先生、陳小姐喜歡喝
    (Lǐ Xiānshēng, Chén Xiǎojiě dōu xǐhuan hē chá.)
    Cả ông Lý và cô Trần đều thích uống trà.

    Phủ định: Danh từ + dōu + bù / méi + VP

    們都是美國人。
    (Wǒmen dōu bù shì Měiguó rén.)
    Không ai trong chúng tôi là người Mỹ.

    哥哥、我姐姐喜歡照相。
    (Wǒ gēge, wǒ jiějie dōu bù xǐhuan zhàoxiàng.)
    Cả anh trai và chị gái tôi đều không thích chụp ảnh.

    們都有哥哥。
    (Wǒmen dōu méi yǒu gēge.)
    Không ai trong chúng tôi có anh trai.


    Câu hỏi:

    們都美國人嗎?
    (Nǐmen dōu shì Měiguó rén ma?)
    Tất cả các bạn có phải là người Mỹ không?

    的家都要咖啡嗎?
    (Nǐ de jiārén dōu yào hē kāfēi ma?)
    Tất cả mọi người trong gia đình bạn có muốn uống cà phê không?

    Cách dùng:

    1. dōu là một phó từ và xuất hiện trước động từ và sau chủ ngữ. Không đúng khi nói *們是臺灣 (Dōu wǒmen shì Táiwān rén).
    2. Các thành viên của một nhóm được chỉ ra bởi dōu đều phải xuất hiện trước dōu. Ví dụ, để nói ‘Tôi thích cả cô giáo Lý và cô giáo Vương’, người ta nói 李老師、王老師,我都喜歡。(Lǐ Lǎoshī, Wáng Lǎoshī, wǒ dōu xǐhuan.) Không đúng khi nói *都喜歡李老師、王老師。(Wǒ dōu xǐhuan Lǐ Lǎoshī, Wáng Lǎoshī.)
    3. Trong câu hỏi, dōu hoạt động với dạng câu hỏi ma nhưng không hoạt động với dạng câu hỏi A-không-A. Ví dụ, để nói ‘Tất cả các bạn có mang họ Vương không?’, người ta có thể nói 們都王嗎? Nǐmen dōu xìng Wáng ma? nhưng không được nói *們都姓王? Nǐmen dōu xìng bú xìng Wáng?
    4. Khi dōu được bổ nghĩa bởi bù, câu có nghĩa là ‘không phải tất cả …’, ví dụ: 們不都臺灣。Tāmen bù dōu shì Táiwān rén. ‘Không phải tất cả bọn họ đều là người Đài Loan’.