Chức năng: 都 dōu được sử dụng để chỉ ra rằng tất cả các mục được đề cập bởi chủ ngữ hoặc danh từ tân ngữ đều có điểm chung.
我們都姓陳。
(Wǒmen dōu xìng Chén.)
Tất cả chúng tôi đều mang họ Trần.
他的兄弟姐妹都很好看。
(Tā de xiōngdì jiěmèi dōu hěn hǎokàn.)
Anh chị em của anh ấy đều đẹp.
這兩個房子都是他的(房子)。
(Zhè liǎng ge fángzi dōu shì tā de (fángzi).)
Cả hai ngôi nhà này đều là của anh ấy.
Cấu trúc: 都 dōu là một phó từ, được đặt sau danh từ mà nó liên quan và trước cụm động từ chính, tức là Danh từ + 都 dōu + VP.
我們都是美國人。
(Wǒmen dōu shì Měiguó rén.)
Tất cả chúng tôi đều là người Mỹ.
你爸爸媽媽都要喝咖啡。
(Nǐ bàba māma dōu yào hē kāfēi.)
Cả bố và mẹ của bạn đều muốn uống cà phê.
李先生、陳小姐都喜歡喝茶。
(Lǐ Xiānshēng, Chén Xiǎojiě dōu xǐhuan hē chá.)
Cả ông Lý và cô Trần đều thích uống trà.
Phủ định: Danh từ + 都 dōu + 不 bù / 沒 méi + VP
我們都不是美國人。
(Wǒmen dōu bù shì Měiguó rén.)
Không ai trong chúng tôi là người Mỹ.
我哥哥、我姐姐都不喜歡照相。
(Wǒ gēge, wǒ jiějie dōu bù xǐhuan zhàoxiàng.)
Cả anh trai và chị gái tôi đều không thích chụp ảnh.
我們都沒有哥哥。
(Wǒmen dōu méi yǒu gēge.)
Không ai trong chúng tôi có anh trai.
Câu hỏi:
你們都是美國人嗎?
(Nǐmen dōu shì Měiguó rén ma?)
Tất cả các bạn có phải là người Mỹ không?
你的家人都要喝咖啡嗎?
(Nǐ de jiārén dōu yào hē kāfēi ma?)
Tất cả mọi người trong gia đình bạn có muốn uống cà phê không?
Cách dùng:
- 都 dōu là một phó từ và xuất hiện trước động từ và sau chủ ngữ. Không đúng khi nói *都我們是臺灣人 (Dōu wǒmen shì Táiwān rén).
- Các thành viên của một nhóm được chỉ ra bởi 都 dōu đều phải xuất hiện trước 都 dōu. Ví dụ, để nói ‘Tôi thích cả cô giáo Lý và cô giáo Vương’, người ta nói 李老師、王老師,我都喜歡。(Lǐ Lǎoshī, Wáng Lǎoshī, wǒ dōu xǐhuan.) Không đúng khi nói *我都喜歡李老師、王老師。(Wǒ dōu xǐhuan Lǐ Lǎoshī, Wáng Lǎoshī.)
- Trong câu hỏi, 都 dōu hoạt động với dạng câu hỏi 嗎 ma nhưng không hoạt động với dạng câu hỏi A-không-A. Ví dụ, để nói ‘Tất cả các bạn có mang họ Vương không?’, người ta có thể nói 你們都姓王嗎? Nǐmen dōu xìng Wáng ma? nhưng không được nói *你們都姓不姓王? Nǐmen dōu xìng bú xìng Wáng?
- Khi 都 dōu được bổ nghĩa bởi 不 bù, câu có nghĩa là ‘không phải tất cả …’, ví dụ: 他們不都是臺灣人。Tāmen bù dōu shì Táiwān rén. ‘Không phải tất cả bọn họ đều là người Đài Loan’.