Cấu trúc:
1. 也 yě, 都 dōu và 常 cháng là trạng từ. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ. Trạng từ luôn đứng trước động từ trong tiếng Trung.
也 yě / 都 dōu / 常 cháng + VP
2. Khi 也 yě và 都 dōu hoặc 常 cháng cùng xuất hiện trong câu để bổ nghĩa cho VP, 也 yě được đặt trước 都 dōu hoặc 常 cháng.
Phủ định: Trong câu phủ định, 也 yě được đặt trước các từ ngữ phủ định 不 bù / 沒 méi, trong khi 常 cháng được đặt sau 不 bù. 都 dōu có thể đứng trước hoặc sau 不 bù, nhưng nó sẽ làm thay đổi nghĩa của câu.
① 我不是日本人,他也不是日本人。
Wǒ bù shì Rìběn rén, tā yě bù shì Rìběn rén.
Tôi không phải là người Nhật Bản và anh ấy cũng không phải.
② 我沒有弟弟,也沒有妹妹。
Wǒ méi yǒu dìdi, yě méi yǒu mèimei.
Tôi không có em trai và cũng không có em gái.
③ 他不喜歡看電影,我也不喜歡看電影。
Tā bù xǐhuan kàn diànyǐng, wǒ yě bù xǐhuan kàn diànyǐng.
Anh ấy không thích xem phim và tôi cũng không thích xem phim.
④ 我不常看電影。Wǒ bù cháng kàn diànyǐng.
Tôi không thường xuyên xem phim.
⑤ 我們都不是美國人。
Wǒmen dōu bù shì Měiguó rén.
Không ai trong chúng tôi là người Mỹ.
⑥ 他們不都是美國人。(有美國人,也有日本人)
Tāmen bù dōu shì Měiguó rén. (Yǒu Měiguó rén, yě yǒu Rìběn rén.)
Không phải tất cả bọn họ đều là người Mỹ. (Có người Mỹ, và cũng có người Nhật Bản)