Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    Chức năng: ba biểu thị một gợi ý từ người nói.

    1.

    A: 們去喝咖啡還
    Wǒmen qù hē kāfēi háishì hē chá?
    Chúng ta đi uống cà phê hay uống trà?

    B: 們去喝咖啡吧。
    Wǒmen qù hē kāfēi ba.
    Chúng ta đi uống cà phê đi.

    2.

    A: 今天晚上我們看什麼電影?
    Jīntiān wǎnshàng wǒmen kàn shénme diànyǐng?
    Tối nay chúng ta xem phim gì?

    B: 們去臺灣電影吧!
    Wǒmen qù kàn Táiwān diànyǐng ba.
    Chúng ta đi xem phim Đài Loan đi!

    3.

    A: 週末我們去打籃球,好好?
    Zhōumò wǒmen qù dǎ lánqiú, hǎo bù hǎo?
    Cuối tuần chúng ta đi chơi bóng rổ, được không?

    B: 喜歡打籃球,我們打網球吧!
    Wǒ bù xǐhuan dǎ lánqiú, wǒmen dǎ wǎngqiú ba!
    Tôi không thích chơi bóng rổ, chúng ta chơi quần vợt đi!

    Cấu trúc: ba được đặt ở cuối câu.

    Cách dùng: ba được sử dụng trong câu mệnh lệnh để làm dịu mệnh lệnh. Ví dụ: 。(Hē ba.) – Uống đi. Một câu mệnh lệnh không có ba nghe có vẻ gay gắt và trực tiếp, và có thể bất lịch sự, ví dụ: ! (Hē!) – Uống!