Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    Chức năng: 一點 + Động từ trạng thái gợi ý một đánh giá hơi tiêu cực.

    Ví dụ:

    1) 碗牛肉麵一點
    Zhè wǎn niúròu miàn yǒu yīdiǎn là.
    Bát mì bò này hơi cay.

    2) 手機有一點
    Nà zhī shǒujī yǒu yīdiǎn guì.
    Chiếc điện thoại đó hơi đắt.

    3) 的房子一點
    Tā de fángzi yǒu yīdiǎn jiù.
    Ngôi nhà của anh ấy hơi cũ.

    Cấu trúc: Vì cách diễn đạt này gợi ý đánh giá tiêu cực, nên không có dạng phủ định cho mẫu này. Nếu Động từ trạng thái có nghĩa tích cực, thì nó không thể được sử dụng trong mẫu này. Ví dụ, người ta có thể nói “張照片有一點 (Zhè zhāng zhàopiàn yǒu yīdiǎn jiù.) – Bức ảnh này hơi cũ”. Tuy nhiên, bạn không thể nói “*妹妹有一點漂亮 (Tā mèimei yǒu yīdiǎn piàoliàng.) – Em gái anh ấy hơi xinh”.