對 話 一 Duìhuà yī, Hội thoại 1
安 同: 月 美 , 妳 要 去 哪 裡 ?
Ān Tóng: Yuè Měi, nǎi yào qù nǎlǐ?
An Đồng: Nguyệt Mỹ, bạn định đi đâu vậy?
月 美: 去 KTV 唱 歌 。 我 和 朋 友 九 點 二 十 分 在 大 安 KTV 見 面 。
Yuè Měi: Qù KTV chànggē. Wǒ hàn péngyou jiǔ diǎn èrshí fēn zài Dà’ān KTV jiànmiàn.
Nguyệt Mỹ: Đi hát karaoke. Tôi và bạn tôi gặp nhau lúc 9:20 ở KTV Đại An.
安 同: 早 上 九 點 去 KTV ? 為 什 麼 ?
Ān Tóng: Zǎoshang jiǔ diǎn qù KTV? Wèishénme?
An Đồng: Đi KTV lúc 9 giờ sáng? Tại sao?
月 美: 從 早 上 七 點 到 中 午 十 二 點 , 最 便 宜 。 要 不 要 一 起 去 ?
Yuè Měi: Cóng zǎoshang qī diǎn dào zhōngwǔ shí’èr diǎn, zuì piányi. Yào bù yào yīqǐ qù?
Nguyệt Mỹ: Từ 7 giờ sáng đến 12 giờ trưa, (hát karaoke) rẻ nhất. Bạn có muốn đi cùng không?
安 同: 我 想 去 , 可 是 我 得 去 銀 行 。 下 次 吧 !
Ān Tóng: Wǒ xiǎng qù, kěshì wǒ děi qù yínháng. Xià cì ba!
An Đồng: Tôi muốn đi, nhưng tôi phải đến ngân hàng. Lần sau nhé!
月 美: 好 啊 , 下 次 你 一 定 要 來 , 我 想 聽 你 唱 歌 。
Yuè Měi: Hǎo a, xià cì nǐ yīdìng yào lái, wǒ xiǎng tīng nǐ chànggē.
Nguyệt Mỹ: Được rồi, lần sau bạn nhất định phải đến, tôi muốn nghe bạn hát.
安 同: 沒 問 題 。 對 了 , 什 麼 時 候 有 空 一 起 吃 飯 ?
Ān Tóng: Méi wèntí. Duìle, shénme shíhòu yǒu kòng yīqǐ chīfàn?
An Đồng: Không vấn đề. À đúng rồi, khi nào bạn rảnh để chúng ta đi ăn cùng nhau?
月 美: 後 天 我 有 空 , 你 呢 ?
Yuè Měi: Hòutiān wǒ yǒu kòng, nǐ ne?
Nguyệt Mỹ: Ngày kia tôi rảnh, còn bạn?
安 同: 我 也 有 空 , 後 天 晚 上 七 點 怎 麼 樣 ?
Ān Tóng: Wǒ yě yǒu kòng, hòutiān wǎnshàng qī diǎn zěnmeyàng?
An Đồng: Tôi cũng rảnh, 7 giờ tối ngày kia thì sao?
月 美: 好 啊 ! 再 見。
Yuè Měi: Hǎo a! Zàijiàn.
Nguyệt Mỹ: Được đó! Tạm biệt.