Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-3
    Nội dung bài học

    話 一 Duìhuà yī, Hội thoại 1

    如 玉 : 林 先 生你 好 白 如 玉 房 子
    Rú Yù: Lín xiānsheng, nǐ hǎo, wǒ shì Bái Rúyù, lái kàn fángzi.
    Như Ngọc: Chào anh Lâm, tôi là Bạch Như Ngọc, đến xem nhà.

    房 東 : 白 小 姐你 好請 進
    Fángdōng: Bái xiǎojie, nǐ hǎo, qǐng jìn.
    Chủ nhà: Chào cô Bạch, mời vào.

    房 東 : 這 裡 客 廳 , 廚 房 左 邊 , 右 邊 浴 室 。
    Fángdōng: Zhè li shì kètīng, chúfáng zài zuǒbian, yòubian yǒu yùshì.
    Chủ nhà: Đây là phòng khách, bếp ở bên trái, bên phải có phòng tắm.

    如 玉房 子 不 錯
    Rú Yù: Fángzi hěn bùcuò.
    Như Ngọc: Ngôi nhà rất đẹp.

    房 東 : 這 裡 方 便附 近 超 市 捷 運 , 走 路
    Fángdōng: Zhè li hěn fāngbiàn, fùjìn yǒu chāoshì hé jiéyùn zhàn, zǒulù wǔ fēnzhōng jiù dào le.
    Chủ nhà: Nơi này rất thuận tiện, gần siêu thị và ga tàu điện ngầm, đi bộ năm phút là đến.

    如 玉現 在
    Rú Yù: Xiànzài yǒu rén zhù ma?
    Như Ngọc: Hiện tại có ai ở không?

    房 東 : 間 空 房 間 , 一 間 套 房 , 一 間
    Fángdōng: Yǒu. Hái yǒu liǎng jiān kōng fángjiān, yī jiān shì tàofáng, yī jiān bù shì.
    Chủ nhà: Có. Còn hai phòng trống, một phòng là phòng khép kín, một phòng thì không.

    如 玉 套 房 。 房 間 裡 面 可 以 上 網
    Rú Yù: Wǒ xiǎng kàn tàofáng. Fángjiān lǐmiàn kěyǐ shàngwǎng ma?
    Như Ngọc: Tôi muốn xem phòng khép kín. Trong phòng có thể lên mạng được không?

    房 東 : 可 以 覺 得 間 房 間 怎 麼 樣
    Fángdōng: Kěyǐ. Nǐ juédé zhè jiān fángjiān zěnmeyàng? Nǐ xiǎng zū ma?
    Chủ nhà: Được. Cô thấy căn phòng này thế nào? Cô muốn thuê không?

    如 玉 想 , 再 電 話
    Rú Yù: Wǒ huíqù xiǎng xiǎng, zài dǎ diànhuà gěi nǐ.
    Như Ngọc: Tôi về nhà suy nghĩ, sau đó sẽ gọi điện cho anh.