對 話 二 Duìhuà èr, Hội thoại 2
如 玉 : 你 怎 麼 了 ? 臉 色 這 麼 難 看 。
Rú Yù: Nǐ zěnme le? Liǎnsè zhème nánkàn.
Như Ngọc: Cậu sao vậy? Sắc mặt kém thế.
安 同 : 昨 天 晚 上 肚 子 很 不 舒 服 , 吃 了 東 西 就 吐 , 還 吐 了 好 幾 次 。
Ān Tóng: Zuótiān wǎnshàng dùzi hěn bù shūfu, chīle dōngxi jiù tù, hái tùle hǎo jǐ cì.
An Đồng: Tối qua bụng tôi rất khó chịu, ăn gì vào là nôn ra, nôn rất nhiều lần.
如 玉 : 這 麼 不 舒 服 , 我 陪 你 去 看 病 , 好 不 好 ?
Rú Yù: Zhème bù shūfu, wǒ péi nǐ qù kànbìng, hǎo bù hǎo?
Như Ngọc: Khó chịu vậy, tôi đi cùng cậu đi khám nhé?
安 同 : 不 用 了 。 我 在 臺 灣 沒 有 健 康 保 險 。
Ān Tóng: Bùyòng le. Wǒ zài Táiwān méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn.
An Đồng: Không cần đâu. Tôi ở Đài Loan không có bảo hiểm y tế.
如 玉 : 那 麼 , 我 陪 你 去 學 校 的 健 康 中 心 。 那 裡 的 醫 生 很 好 , 對 學 生 也 很 客 氣 。
Rú Yù: Nàme, wǒ péi nǐ qù xuéxiào de jiànkāng zhōngxīn. Nàlǐ de yīshēng hěn hǎo, duì xuéshēng yě hěn kèqi.
Như Ngọc: Vậy tôi đi cùng cậu đến trung tâm y tế của trường. Bác sĩ ở đó rất tốt, đối với sinh viên cũng rất lịch sự.
安 同 : 謝 謝 妳 。 我 想 去 藥 局 買 藥 就 好 了 。
Ān Tóng: Xièxie nǐ. Wǒ xiǎng qù yàojú mǎi yào jiù hǎo le.
An Đồng: Cảm ơn cậu. Tôi muốn đến hiệu thuốc mua thuốc là được rồi.
如 玉 : 你 真 的 不 去 看 病 嗎 ?
Rú Yù: Nǐ zhēn de bù qù kànbìng ma?
Như Ngọc: Cậu thật sự không đi khám sao?
安 同 : 我 想 回 家 休 息 。 請 妳 跟 老 師 說 , 我 生 病 了 , 不 能 上 課 。
Ān Tóng: Wǒ xiǎng huí jiā xiūxi. Qǐng nǐ gēn lǎoshī shuō, wǒ shēngbìng le, bùnéng shàngkè.
An Đồng: Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi. Nhờ cậu nói với giáo viên rằng tôi bị ốm, không thể đi học.
如 玉 : 好 。 你 自 己 要 多 小 心 。 油 的 、 冰 的 東 西 也 最 好 都 別 吃 。
Rú Yù: Hǎo. Nǐ zìjǐ yào duō xiǎoxīn. Yóu de, bīng de dōngxi yě zuì hǎo dōu bié chī.
Như Ngọc: Được rồi. Cậu tự mình phải cẩn thận hơn nhé. Đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ lạnh tốt nhất là đừng ăn.
安 同 : 謝 謝 妳 的 關 心 。
Ān Tóng: Xièxie nǐ de guānxīn.
An Đồng: Cảm ơn sự quan tâm của cậu.
( 如 玉 下 課 以 後 )
Rú Yù xià kè yǐ hòu
Sau khi Như Ngọc tan học
如 玉 : 我 來 看 你 了 。 現 在 覺 得 怎 麼 樣 ? 好 一 點 了 嗎 ?
Rú Yù: Wǒ lái kàn nǐ le. Xiànzài juédé zěnmeyàng? Hǎo yīdiǎn le ma?
Như Ngọc: Tớ đến thăm cậu đây. Bây giờ cậu cảm thấy thế nào rồi? Khỏe hơn chút nào chưa?
安 同 : 謝 謝 妳 , 好 多 了 。 我 吃 了 一 包 感 冒 藥 以 後 , 睡 得 比 早 上 好 多 了 。
Ān Tóng: Xièxie nǐ, hǎo duō le. Wǒ chīle yī bāo gǎnmào yào yǐhòu, shuì de bǐ zǎoshang hǎo duō le.
An Đồng: Cảm ơn cậu, tôi đỡ hơn nhiều rồi. Sau khi tôi uống một gói thuốc cảm, tôi đã ngủ ngon hơn sáng nay rất nhiều.
如 玉 : 不 錯 。 你 睡 了 幾 個 小 時 的 覺 以 後 , 現 在 臉 色 比 早 上 好 得 多 了 。
Rú Yù: Búcuò. Nǐ shuìle jǐ ge xiǎoshí de jiào yǐhòu, xiànzài liǎnsè bǐ zǎoshang hǎo de duō le.
Như Ngọc: Tốt rồi. Sau khi cậu ngủ được mấy tiếng, bây giờ sắc mặt cậu trông tốt hơn nhiều so với sáng nay rồi.