Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-3
    Nội dung bài học

    對 話 二 Duìhuà èr, Hội thoại 2

    如 玉 怎 麼 ? 臉 色 這 麼
    Rú Yù: Nǐ zěnme le? Liǎnsè zhème nánkàn.
    Như Ngọc: Cậu sao vậy? Sắc mặt kém thế.

    安 同昨 天 晚 上 肚 子 舒 服 東 西 吐 , 次 。
    Ān Tóng: Zuótiān wǎnshàng dùzi hěn bù shūfu, chīle dōngxi jiù tù, hái tùle hǎo jǐ cì.
    An Đồng: Tối qua bụng tôi rất khó chịu, ăn gì vào là nôn ra, nôn rất nhiều lần.

    如 玉這 麼 舒 服 病 , 好 不 好
    Rú Yù: Zhème bù shūfu, wǒ péi nǐ qù kànbìng, hǎo bù hǎo?
    Như Ngọc: Khó chịu vậy, tôi đi cùng cậu đi khám nhé?

    安 同 臺 灣 健 康 保 險 。
    Ān Tóng: Bùyòng le. Wǒ zài Táiwān méiyǒu jiànkāng bǎoxiǎn.
    An Đồng: Không cần đâu. Tôi ở Đài Loan không có bảo hiểm y tế.

    如 玉 麼 , 學 校 健 康 心 。 醫 生 學 生 客 氣 。
    Rú Yù: Nàme, wǒ péi nǐ qù xuéxiào de jiànkāng zhōngxīn. Nàlǐ de yīshēng hěn hǎo, duì xuéshēng yě hěn kèqi.
    Như Ngọc: Vậy tôi đi cùng cậu đến trung tâm y tế của trường. Bác sĩ ở đó rất tốt, đối với sinh viên cũng rất lịch sự.

    安 同謝 謝 藥 局
    Ān Tóng: Xièxie nǐ. Wǒ xiǎng qù yàojú mǎi yào jiù hǎo le.
    An Đồng: Cảm ơn cậu. Tôi muốn đến hiệu thuốc mua thuốc là được rồi.

    如 玉 真 的
    Rú Yù: Nǐ zhēn de bù qù kànbìng ma?
    Như Ngọc: Cậu thật sự không đi khám sao?

    安 同 休 息 。 老 師 生 病 上 課
    Ān Tóng: Wǒ xiǎng huí jiā xiūxi. Qǐng nǐ gēn lǎoshī shuō, wǒ shēngbìng le, bùnéng shàngkè.
    An Đồng: Tôi muốn về nhà nghỉ ngơi. Nhờ cậu nói với giáo viên rằng tôi bị ốm, không thể đi học.

    如 玉 自 己 心 。 油 、 冰 東 西
    Rú Yù: Hǎo. Nǐ zìjǐ yào duō xiǎoxīn. Yóu de, bīng de dōngxi yě zuì hǎo dōu bié chī.
    Như Ngọc: Được rồi. Cậu tự mình phải cẩn thận hơn nhé. Đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ lạnh tốt nhất là đừng ăn.

    安 同謝 謝 關 心 。
    Ān Tóng: Xièxie nǐ de guānxīn.
    An Đồng: Cảm ơn sự quan tâm của cậu.

    ( 如 玉 下 課 以 後 )
    Rú Yù xià kè yǐ hòu
    Sau khi Như Ngọc tan học

    如 玉 現 在 覺 得 怎 麼 樣
    Rú Yù: Wǒ lái kàn nǐ le. Xiànzài juédé zěnmeyàng? Hǎo yīdiǎn le ma?
    Như Ngọc: Tớ đến thăm cậu đây. Bây giờ cậu cảm thấy thế nào rồi? Khỏe hơn chút nào chưa?

    安 同謝 謝 一 包 感 冒 藥 以 後 , 睡 早 上
    Ān Tóng: Xièxie nǐ, hǎo duō le. Wǒ chīle yī bāo gǎnmào yào yǐhòu, shuì de bǐ zǎoshang hǎo duō le.
    An Đồng: Cảm ơn cậu, tôi đỡ hơn nhiều rồi. Sau khi tôi uống một gói thuốc cảm, tôi đã ngủ ngon hơn sáng nay rất nhiều.

    如 玉不 錯 覺 以 後 , 現 在 臉 色 早 上
    Rú Yù: Búcuò. Nǐ shuìle jǐ ge xiǎoshí de jiào yǐhòu, xiànzài liǎnsè bǐ zǎoshang hǎo de duō le.
    Như Ngọc: Tốt rồi. Sau khi cậu ngủ được mấy tiếng, bây giờ sắc mặt cậu trông tốt hơn nhiều so với sáng nay rồi.