Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    對 話 二 Duìhuà èr, Hội thoại 2

    月 美昨 天 晚 上 餐 廳 好 吃可 是 有 一 點
    Yuè Měi: Zuó tiān wǎn shàng nà jiā cān tīng de cài hěn hǎo chī, kě shì yǒu yī diǎn là.
    Nguyệt Mỹ: Tối qua đồ ăn ở nhà hàng kia rất ngon, nhưng hơi cay một chút.

    安 同 所 以 喜 歡 自 己 做 飯
    Ān Tóng: Wǒ yě pà là, suǒ yǐ xǐ huān zì jǐ zuò fàn.
    An Đồng: Tôi cũng sợ cay, nên thích tự mình nấu ăn.

    月 美 做 飯 怎 麼 樣
    Yuè Měi: Nǐ zuò fàn zuò de zěn me yàng?
    Nguyệt Mỹ: Anh nấu ăn thế nào?

    安 同 不 好 做 飯
    Ān Tóng: Wǒ zuò de bù hǎo. Nǐ huì zuò fàn ma?
    An Đồng: Tôi nấu không ngon. Em biết nấu ăn không?

    月 美 甜 點 不 錯
    Yuè Měi: Huì. Wǒ de tián diǎn yě zuò de bú cuò.
    Nguyệt Mỹ: Biết chứ. Món tráng miệng của em làm cũng không tệ.

    安 同 喜 歡 甜 點 可 以
    Ān Tóng: Wǒ zuì xǐ huān chī tián diǎn. Nǐ kě yǐ jiào wǒ ma?
    An Đồng: Tôi thích ăn đồ ngọt nhất. Em có thể dạy tôi không?

    月 美好 的 週 末
    Yuè Měi: Hǎo de, zhè ge zhōu mò, nǐ dào wǒ jiā lái.
    Nguyệt Mỹ: Được chứ, cuối tuần này, anh đến nhà em nhé.

    安 同好 啊謝 謝
    Ān Tóng: Hǎo a! Xiè xiè nǐ.
    An Đồng: Được đấy! Cảm ơn em.