對 話 二 Duìhuà èr, Hội thoại 2
月 美 : 昨 天 晚 上 那 家 餐 廳 的 菜 很 好 吃 , 可 是 有 一 點 辣 。
Yuè Měi: Zuó tiān wǎn shàng nà jiā cān tīng de cài hěn hǎo chī, kě shì yǒu yī diǎn là.
Nguyệt Mỹ: Tối qua đồ ăn ở nhà hàng kia rất ngon, nhưng hơi cay một chút.
安 同 : 我 也 怕 辣 , 所 以 喜 歡 自 己 做 飯 。
Ān Tóng: Wǒ yě pà là, suǒ yǐ xǐ huān zì jǐ zuò fàn.
An Đồng: Tôi cũng sợ cay, nên thích tự mình nấu ăn.
月 美 : 你 做 飯 做 得 怎 麼 樣 ?
Yuè Měi: Nǐ zuò fàn zuò de zěn me yàng?
Nguyệt Mỹ: Anh nấu ăn thế nào?
安 同 : 我 做 得 不 好 。 你 會 做 飯 嗎 ?
Ān Tóng: Wǒ zuò de bù hǎo. Nǐ huì zuò fàn ma?
An Đồng: Tôi nấu không ngon. Em biết nấu ăn không?
月 美 : 會 。 我 的 甜 點 也 做 得 不 錯 。
Yuè Měi: Huì. Wǒ de tián diǎn yě zuò de bú cuò.
Nguyệt Mỹ: Biết chứ. Món tráng miệng của em làm cũng không tệ.
安 同 : 我 最 喜 歡 吃 甜 點 。 你 可 以 教 我 嗎 ?
Ān Tóng: Wǒ zuì xǐ huān chī tián diǎn. Nǐ kě yǐ jiào wǒ ma?
An Đồng: Tôi thích ăn đồ ngọt nhất. Em có thể dạy tôi không?
月 美 : 好 的 , 這 個 週 末 , 你 到 我 家 來 。
Yuè Měi: Hǎo de, zhè ge zhōu mò, nǐ dào wǒ jiā lái.
Nguyệt Mỹ: Được chứ, cuối tuần này, anh đến nhà em nhé.
安 同 : 好 啊 ! 謝 謝 你 。
Ān Tóng: Hǎo a! Xiè xiè nǐ.
An Đồng: Được đấy! Cảm ơn em.