Chức năng: Giới từ 到 dào chỉ đích đến của một chuyển động.
1) 他這個週末到臺灣來。
Tā zhège zhōumò dào Táiwān lái.
Anh ấy sẽ đến Đài Loan vào cuối tuần này.
2) 老師明天到臺北來。 我們要和他一起吃晚飯。
Lǎoshī míngtiān dào Táiběi lái. Wǒmen yào hàn tā yīqǐ chī wǎnfàn.
Giáo viên sẽ đến Đài Bắc vào ngày mai. Chúng tôi sẽ ăn tối cùng anh ấy.
3) 想吃牛肉麵嗎? 明天我們可以到那家店去。
Xiǎng chī niúròu miàn ma? Míngtiān wǒmen kěyǐ dào nà jiā diàn qù.
Bạn có muốn ăn mì bò không? Ngày mai chúng ta có thể đến cửa hàng đó.
4) 我可以教你中文, 明天到我家來吧!
Wǒ kěyǐ jiāo nǐ Zhōngwén, míngtiān dào wǒ jiā lái ba!
Tôi có thể dạy bạn tiếng Trung, ngày mai hãy đến nhà tôi nhé!
Cấu trúc:
Phủ định: Phủ định luôn được thực hiện bằng cách đặt từ ngữ phủ định trước giới từ, không phải trước động từ chính.
1) 王先生明天不到臺北來。
Wáng Xiānshēng míngtiān bú dào Táiběi lái.
Ông Vương ngày mai không đến Đài Bắc.
2) 那家的越南菜不好吃。他們不到那家餐廳去。
Nà jiā de Yuènán cài bù hǎochī. Tāmen bú dào nà jiā cāntīng qù.
Món Việt Nam của quán đó không ngon. Họ không đến nhà hàng đó.
3) 他晚上去看電影,不到我家來,你呢?
Tā wǎnshàng qù kàn diànyǐng, bú dào wǒ jiā lái, nǐ ne?
Anh ấy sẽ đi xem phim tối nay và sẽ không đến nhà tôi. Còn bạn thì sao?
Câu hỏi: 到 dào có thể được sử dụng để tạo thành câu hỏi A-không-A.
1) 你妹妹到不到臺灣來?
Nǐ mèimei dào bú dào Táiwān lái?
Em gái bạn có đến Đài Loan không?
2) 他們到不到我家來?
Tāmen dào bú dào wǒ jiā lái?
Họ có đến nhà tôi không?
Cách dùng: Dấu hiệu đích đến 到 dào là một giới từ và một động từ khác đóng vai trò là động từ chính trong câu (ví dụ: 來 lái ‘đến’ hoặc 去 qù ‘đi’). Tuy nhiên, ở Đài Loan và miền Nam Trung Quốc, 到 dào thường được sử dụng như một động từ, giống như 來 lái hoặc 去 qù.
1) 這麼多家餐廳,我們要到哪一家?
Zhème duō jiā cāntīng, wǒmen yào dào nǎ yī jiā?
Có rất nhiều nhà hàng. Chúng ta nên đến nhà hàng nào?
2) 他們明天晚上要到王老師家。你想去嗎?
Tāmen míngtiān wǎnshàng yào dào Wáng lǎoshī jiā. Nǐ xiǎng qù ma?
Họ sẽ đến nhà thầy Vương vào tối mai. Bạn có muốn đi không?
3) 歡迎你到我家。
Huānyíng nǐ dào wǒ jiā.
Hoan nghênh bạn đến nhà tớ.