Nội dung bài học
Cấu trúc:
1. Cần có một lượng từ khi một danh từ được bổ nghĩa bởi một số.
(1) 一杯咖啡
yī bēi kāfēi
một cốc cà phê
(2) 十支手機
shí zhī shǒujī
mười (chiếc) điện thoại di động
(3) 三個弟弟
sān ge dìdi
ba người em trai
2. Các từ hạn định 這 zhè, 那 nà, 哪 nǎ đứng trước các lượng từ được hiển thị trong Cấu trúc 1-(1), – yī thường được lược bỏ.
Det + Số + Lượng từ + N
(1) 這兩杯熱咖啡一共多少錢?
Zhè liǎng bēi rè kāfēi yīgòng duōshǎo qián?
Tổng cộng hai cốc cà phê nóng này là bao nhiêu tiền?
(2) 那三支手機太舊了。
Nà sān zhī shǒujī tài jiù le.
Ba chiếc điện thoại di động đó quá cũ rồi.
(3) 哪(一)種手機不貴?
Nǎ (yī) zhǒng shǒujī bú guì?
Loại điện thoại di động nào không đắt?