Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    Cấu trúc:

    1. yě, dōu và cháng là trạng từ. Trạng từ bổ nghĩa cho động từ. Trạng từ luôn đứng trước động từ trong tiếng Trung.

    yě / dōu / cháng + VP

     

    2. Khi yě và dōu hoặc cháng cùng xuất hiện trong câu để bổ nghĩa cho VP, yě được đặt trước dōu hoặc cháng.

    Phủ định: Trong câu phủ định, yě được đặt trước các từ ngữ phủ định bù / méi, trong khi cháng được đặt sau bù. dōu có thể đứng trước hoặc sau bù, nhưng nó sẽ làm thay đổi nghĩa của câu.

    是日本,他也是日本
    Wǒ bù shì Rìběn rén, tā yě bù shì Rìběn rén.
    Tôi không phải là người Nhật Bản và anh ấy cũng không phải.

    沒有弟弟,也沒有妹妹。
    Wǒ méi yǒu dìdi, yě méi yǒu mèimei.
    Tôi không có em trai và cũng không có em gái.

    喜歡看電影,我喜歡看電影。
    Tā bù xǐhuan kàn diànyǐng, wǒ yě bù xǐhuan kàn diànyǐng.
    Anh ấy không thích xem phim và tôi cũng không thích xem phim.

    電影。Wǒ bù cháng kàn diànyǐng.
    Tôi không thường xuyên xem phim.

    們都是美國人。
    Wǒmen dōu bù shì Měiguó rén.
    Không ai trong chúng tôi là người Mỹ.

    們不都美國人。(美國人,也有日本)
    Tāmen bù dōu shì Měiguó rén. (Yǒu Měiguó rén, yě yǒu Rìběn rén.)
    Không phải tất cả bọn họ đều là người Mỹ. (Có người Mỹ, và cũng có người Nhật Bản)