Nội dung khóa học
Khóa học được biên tập đầy đủ theo Giáo trình tiếng Trung Đương đại 1-1
    Nội dung bài học

    III. Từ Chỉ Sự Bổ Nghĩa hěn

    Chức năng: Phó từ hěn bổ nghĩa cho động từ chỉ trạng thái (Vs).

    1.
    Wǒ hěn hǎo.
    Tôi khỏe.

    2. 喜 歡 臺 灣
    Tā hěn xǐhuān Táiwān.
    Anh ấy rất thích Đài Loan.

    3. 臺 灣 喜 歡 烏 龍
    Táiwān rén hěn xǐhuān hē Wūlóng chá.
    Người Đài Loan rất thích uống trà Ô Long.

    Cấu trúc: Phó từ hěn được đặt trước động từ chỉ trạng thái (Vs) như sau: Chủ ngữ + hěn + Động từ chỉ trạng thái.

    1. 烏 龍
    Wūlóng chá hěn hǎohē.
    Trà Ô Long rất ngon.

    2. 喜 歡 日 本
    Tā hěn xǐhuān Rìběn rén.
    Anh ấy rất thích người Nhật.

    3.
    Wǒmen hěn hǎo.
    Chúng tôi khỏe.

    Cách dùng: Nói chung, động từ chỉ trạng thái là tính từ phải được đặt trước bởi hoặc từ chỉ mức độ. Khi không có ý định nhấn mạnh mức độ cụ thể, chúng được đặt trước bởi hěn.

    Tức là, hěn + động từ chỉ trạng thái có nghĩa là ‘rất + động từ chỉ trạng thái’ (rất đắt, rất tốt, rất cao, v.v.) và đôi khi nó chỉ có nghĩa là một động từ chỉ trạng thái. Khi hěn thực sự có nghĩa là ‘rất’, nó thường được nhấn mạnh trong lời nói.

    練 習 Luyện tập
    (1-2 không nhấn mạnh, 3-5 nhấn mạnh)

    1.
    Nǐ hǎo ma?
    Bạn khỏe không?

    Wǒ hěn hǎo.
    Tôi khỏe.
    2. 明 華 喜 歡
    Lǐ Mínghuá xǐhuān tā ma?
    Lý Minh Hoa có thích anh ấy không?
    明 華 喜 歡
    Lǐ Mínghuá hěn xǐhuān tā.
    Lý Minh Hoa rất thích anh ấy.
    3. 陳 喜 歡
    Chén xiǎojiě bù xǐhuān hē chá ma?
    Cô Trần không thích uống trà sao?
    喜 歡
    Chén xiǎojiě hěn xǐhuān hē chá.
    Cô Trần rất thích uống trà.
    4. 王 先 生 喜 歡 臺 灣
    Wáng xiānshēng bù xǐhuān Táiwān ma?
    Ông Vương không thích Đài Loan sao?
    喜 歡 臺 灣
    Tā hěn xǐhuān Táiwān.
    Anh ấy rất thích Đài Loan.
    5. 明 華 喜 歡
    Mínghuá bù xǐhuān Yuèměi ma?
    Minh Hoa không thích Nguyệt Mỹ sao?
    喜 歡
    Tā hěn xǐhuān.

    Anh ấy rất thích.