Cách dùng 很

Chức năng & Vị trí:

  • là một phó từ cực kỳ thông dụng trong tiếng Trung. Nó thường được đặt ngay trước tính từ (như – tốt/khỏe, – bận, – cao…) hoặc một số động từ chỉ trạng thái/tâm lý (như 喜歡 – thích).
  • Cấu trúc câu: Chủ ngữ + + Tính từ / Động từ trạng thái

Ý nghĩa của – Điểm cần lưu ý:

có thể mang hai lớp nghĩa khác nhau:

1. Nghĩa yếu (Mang tính ngữ pháp, không hẳn là “rất”):

    • Trong nhiều câu đơn giản, đặc biệt khi đi với tính từ, thường được thêm vào chỉ để câu nói nghe tự nhiên và hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, chứ không nhất thiết mang nghĩa “rất”. Nó giống như một “chất kết dính” giữa chủ ngữ và tính từ.
    • Ví dụ:
      • Câu này thường được dịch là “Tôi khỏe.” hoặc “Tôi ổn.”
      • Nói 。 nghe không tự nhiên bằng 。 trong hầu hết các ngữ cảnh trả lời câu hỏi “Bạn khỏe không?”.
    • Ví dụ khác: 我們。 – “Chúng tôi khỏe/ổn.”

    2. Nghĩa mạnh (“Rất”):

        • cũng thực sự có nghĩa là “rất” khi người nói muốn nhấn mạnh mức độ của tính từ hoặc động từ đó.
        • Nghĩa “rất” này thường rõ ràng hơn khi:
          • Người nói nhấn mạnh vào chữ khi nói.
          • đi kèm với các động từ tâm lý như 喜歡 (xǐhuān – thích).
          • Trong ngữ cảnh cần so sánh hoặc thể hiện mức độ rõ ràng.
        • Ví dụ:
          • 喜歡臺灣。 – “Anh ấy rất thích Đài Loan.” (Ở đây hěn thường mang nghĩa “rất”).
          • 臺灣喜歡烏龍茶。 – “Người Đài Loan rất thích uống trà Ô Long.”
          • 烏龍茶好喝。 – “Trà Ô Long rất ngon.” (hǎohē – ngon/dễ uống).

        Tóm lại:

        • Khi thấy , đặc biệt trong câu trả lời 你好?, hãy hiểu nó đơn giản là “khỏe/ổn”.
        • Khi thấy đi với các động từ như 喜歡 (thích) hoặc trong ngữ cảnh cần nhấn mạnh, thì nó thường có nghĩa là “rất”.

        Ví dụ thực tế:

        1. 你好
        Nǐ hǎo ma?
        Bạn khỏe không?

        Wǒ hěn hǎo.
        Tôi khỏe.
        2. 李明華喜歡
        Lǐ Mínghuá xǐhuān tā ma?
        Lý Minh Hoa có thích anh ấy không?
        李明華喜歡
        Lǐ Mínghuá hěn xǐhuān tā.
        Lý Minh Hoa rất thích anh ấy.
        3. 陳小姐喜歡
        Chén xiǎojiě bù xǐhuān hē chá ma?
        Cô Trần không thích uống trà sao?
        小姐喜歡
        Chén xiǎojiě hěn xǐhuān hē chá.
        Cô Trần rất thích uống trà.
        4. 王先生喜歡臺灣
        Wáng xiānshēng bù xǐhuān Táiwān ma?
        Ông Vương không thích Đài Loan sao?
        喜歡臺灣
        Tā hěn xǐhuān Táiwān.
        Anh ấy rất thích Đài Loan.
        5. 明華喜歡月美
        Mínghuá bù xǐhuān Yuèměi ma?
        Minh Hoa không thích Nguyệt Mỹ sao?
        喜歡
        Tā hěn xǐhuān.
        Anh ấy rất thích.