Những lưu ý về Pinyin và Phát âm

1. Thanh điệu 基 聲 調

Thanh điệu (Tiếng Việt)Thanh điệu (Tiếng Trung)Ký hiệu dấu thanhVí dụ (Pinyin)
Thanh nganḡjiē, hē, tā
Thanh sắćlái, chá, rén
Thanh hỏǐnǐ, wǒ, qǐng, hěn, nǎ
Thanh ngã̀shì, zhè, xìng, jiào, yào
Thanh nhẹ (không có dấu)(không có dấu)ma, ne / wǒmen, nǐmen, shìde, xièxie, shénme

Giải thích:

  • Pinyin: Là hệ thống chuyển tự Latinh được sử dụng để ghi âm tiếng Quan Thoại.
  • Thanh điệu: Là sự thay đổi cao độ giọng nói khi phát âm một âm tiết trong tiếng Trung. Có 4 thanh điệu chính và 1 thanh điệu trung tính (không có dấu).
  • Ký hiệu dấu thanh: Là các dấu được đặt trên nguyên âm trong Pinyin để biểu thị thanh điệu.
  • Ví dụ: Cột cuối cùng cung cấp các ví dụ về các từ đơn âm tiết được viết bằng Pinyin và được đánh dấu thanh điệu.

Lưu ý:

  • Thanh điệu là một phần rất quan trọng trong tiếng Trung. Việc phát âm sai thanh điệu có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa của từ.
  • Thanh điệu trung tính thường được phát âm nhẹ hơn và ngắn hơn các thanh điệu khác.

2. Biến đổi Thanh điệu số 3 調

(1) Khi hai chữ mang thanh điệu số 3 đứng cạnh nhau, chữ mang thanh điệu số 3 đầu tiên được phát âm với thanh điệu số 2, như trong hai ví dụ sau trong bài học này:

姐 xiǎojiě (ˇ + ˇ → ˊ + ˇ)
nǐ hǎo (ˇ + ˇ → ˊ + ˇ)

Mặc dù cách phát âm có thay đổi, nhưng trong pinyin vẫn được ghi là thanh điệu số 3.

(2) Quy tắc biến đổi thanh điệu số 3 ( 調 規 則):

Screenshot 2024 09 11 225235

3. Biến đổi Thanh điệu của “”  「調

Thanh điệu của (bù) thay đổi tùy thuộc vào thanh điệu của chữ đứng sau nó. Khi (bù) đứng trước một chữ mang thanh điệu số 1, số 2 hoặc số 3, (bù) được phát âm và ghi trong pinyin với thanh điệu số 4 (ˋ). Khi (bù) đứng trước một chữ mang thanh điệu số 4, nó được phát âm và ghi trong pinyin với thanh điệu số 2 (ˊ).

Screenshot 2024 09 11 225948