Cách dùng 價值 (jiàzhí)
Ý nghĩa chính của “價值” (jiàzhí):
- “價值” có nghĩa là “giá trị“.
- Trong các ví dụ này, “價值” thường chỉ công dụng hoặc ảnh hưởng tích cực ở một phương diện cụ thể nào đó (như ghi chú đã nêu: 💡這裡的「價值」指在某方面的用處或正面的影響).
Các cách kết hợp từ thông dụng và ví dụ:
- Cách kết hợp 1: 經濟價值 (jīngjì jiàzhí) – Giá trị kinh tế
- Nghĩa: Chỉ giá trị liên quan đến kinh tế, tài chính, khả năng tạo ra thu nhập.
- Ví dụ: 種植經濟價值較高的農作物能帶給農民較高的收入,像是藍莓、無花果、蘋果和葡萄等。
- Dịch: Trồng các loại cây nông nghiệp có giá trị kinh tế cao hơn có thể mang lại thu nhập cao hơn cho nông dân, ví dụ như việt quất, sung Mỹ, táo và nho.
- Cách kết hợp 2: 參考價值 (cānkǎo jiàzhí) – Giá trị tham khảo; 實用價值 (shíyòng jiàzhí) – Giá trị thực tiễn/sử dụng
- Nghĩa:
- 參考價值: Chỉ mức độ hữu ích của một thông tin, tài liệu, nghiên cứu… để người khác xem xét, đối chiếu, hoặc dựa vào đó để đưa ra quyết định.
- 實用價值: Chỉ tính hữu dụng, lợi ích thiết thực của một vật dụng, phát minh, hoặc kỹ năng trong đời sống thực tế.
- Ví dụ về 參考價值 (Giá trị tham khảo):
- 這篇由多位學者共同完成的氣候研究,不僅有學術與氣候預測的參考價值,對民眾生活也有很大的貢獻。
- Dịch: Nghiên cứu khí hậu này do nhiều học giả cùng hoàn thành không chỉ có giá trị tham khảo về mặt học thuật và dự báo khí hậu, mà còn có đóng góp lớn cho đời sống người dân.
- Ví dụ về 實用價值 (Giá trị thực tiễn/sử dụng):
- 可食用的玉米湯匙不僅具有實用價值,更能保護環境,可真是一舉兩得的發明啊!
- Dịch: Thìa ngô ăn được không chỉ có giá trị sử dụng thực tiễn mà còn bảo vệ môi trường, thật đúng là một phát minh nhất cử lưỡng tiện (một công đôi việc)!
- Nghĩa:
Luyện tập